Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. đã quang phân li 128g nước
B. giải phóng 384g O2
C. sử dụng 134,4 lít CO 2 (điều kiện tiêu chuẩn)
D. sử dụng 18 mol NADPH
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Chọn B
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. à đúng
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. à đúng
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. à đúng
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. à sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu là I,II,III
Ý IV sai vì pha tối không cung cấp glucose cho pha sáng
Chọn D
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2.
Đáp án B
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. à đúng
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. à đúng
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. à đúng
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. à sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng
Khi nói về quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nếu không có ánh sáng sẽ không tạo ra được các sản phẩm như NADPH, ATP và O2.
(2). Trong pha sáng quang hợp, O2 được tạo ra nhờ quá trình quang phân li CO2, O2 được giải phóng còn C được đưa vào tổng hợp đường ở pha tối.
(3). Ở thực vật C4 và thực vật CAM, để giảm thiểu tác hại của quang hô hấp chúng không sử dụng chu trình Calvin để tổng hợp đường
(4). Điểm bù CO2 quang hợp của thực vật C4 thấp hơn so với thực vật C3 điều này giúp chúng có thể quang hợp ở điều kiện ít CO2 hơn
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án D
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây ban đầu. à đúng
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con cũng sẽ bị nhiễm virus. à đúng
(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài. à đúng
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. à đúng
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. đã quang phân li 128g nước.
B. giải phóng 384g O2.
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
D. sử dụng 18 mol NADPH.
Đáp án C
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3 à số mol của glucozo = 1 mol
A. đã quang phân li 128g nước à sai, 216g
B. giải phóng 384g O2 à sai, 192g
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) à đúng
D. sử dụng 18 mol NADPH. à sai
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. đã quang phân li 108g nước
B. giải phóng 384g O2
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (đktc)
D. sử dụng 18 mol NADPH
Đáp án C
Khi tổng hợp 180g glucôzơ tức là 1mol glucôzơ thì cây C3 :
- đã quang phân li 12 mol nước tức là 216g.
- giải phóng 6 mol O2 tức là 192g.
- sử dụng 6 mol CO2 tức là 134,4 lít (đktc).
- sử dụng 12 mol NADPH.
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. đã quang phân li 108g nước
B. giải phóng 384g O2
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (đktc)
D. sử dụng 18 mol NADPH
Đáp án C
Khi tổng hợp 180g glucôzơ tức là 1mol glucôzơ thì cây C3 :
- đã quang phân li 12 mol nước tức là 216g.
- giải phóng 6 mol O2 tức là 192g.
- sử dụng 6 mol CO2 tức là 134,4 lít (đktc).
- sử dụng 12 mol NADPH.
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. Đã quang phân li 128g nước
B. Giải phóng 384g O2
C. Sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn)
D. Sử dụng 18 mol NADPH
Đáp án C
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3 sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
Phát biểu nào sau đầy là đúng khi nói về chu trình Canvin?
1. Chu trình Canvin sử dụng ATP và NADPH để biến đổi CO2 thành đường glucôzơ.
2. Chu trình Canvin là dị hoá glucôzơ và dùng năng lượng để tổng hợp ATP.
3. Chu trình tiêu thụ ATP như là nguồn năng lượng và tiêu thụ NADPH như là lực khử.
4. Để tổng hợp được một phân tử G3P, chu trình Canvin tiêu thụ 9 ATP và 3 phân tử NADPH.
Phương án đúng là
A. 1,2,3
B. 1,3
C. 2,4
D. 1,4
Chọn B.
Chu kì Canvin sử đụng ATP và NADPH để biến đổi CO2 thành đường glucôzơ. Chu trình này tiêu thụ ATP như là nguồn năng lượng và tiêu thụ NADPH như là lực khử. Để tổng hợp thực một phân tử G3P chu trình Canvin tiêu thụ 9 ATP và 6 phân tử NADPH